SỞ GD & ĐT LONG AN TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / KHCM-THPT |
Tân An , ngày 15 tháng 8 năm 2022 |
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN
TỔ TIẾNG ANH - NĂM HỌC 2022-2023
Căn cứ Quyết định số 2159/QĐ-BGDĐT ngày 05/8/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành Khung kế hoạch thời gian năm học 2022-2023;
Căn cứ Quyết định số 7374/QĐ-UBND ngày 11/8/2022 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Long An về việc ban hành kế hoạch thời gian năm học 2022-2023;
Căn cứ Công văn số 3043/SGDĐT-GDTrH ngày 12 tháng 8 năm 2022 của Sở GD&ĐT về việc hướng dẫn kế hoạch thời gian GDTrH, GDTX năm học 2022-2023;
Căn cứ vào kế hoạch số /KH-THPT ngày tháng 9 năm 2022 về kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2020-2021 của trường THPT Lê Quý Đôn;
Căn cứ vào tình hình thực tế của đơn vị, Tổ Tiếng Anh Trường THPT Lê Quý Đôn xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ chuyên môn năm học 2022-2023 như sau:
PHẦN THỨ NHẤT: KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN MÔN
NĂM HỌC 2022 – 2023
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1. Bối cảnh:
- Năm học 2022 – 2023 toàn ngành giáo dục tiếp tục thực hiện các cuộc vận động lớn và cũng là năm học tiếp tục với chủ đề “Năm học tiếp tục đổi mới công tác quản lí, nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện”.
- Trên cơ sở những kết quả đạt được trong năm học qua và yêu cầu của năm học mới các thành viên trong tổ tiếp tục cố gắng phấn đấu đạt thành tích cao trong năm học tới.
2. Thuận lợi:
- Tổ Anh Văn luôn được sự quan tâm sâu sắc của Ban lãnh đạo nhà trường.
- Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học bộ môn tương đối đầy đủ để phục vụ cho việc dạy và học.
- Đội ngũ GV đa số trình độ khá đồng đều, phân công chuyên môn hợp lí phù hợp với năng lực thực tế
của từng giáo viên.
3. Khó khăn:
- TTCM chưa có nhiều kinh nghiệm trong công tác quản lí.
- Phương pháp dạy học theo đề án dạy ngoại ngữ 2020 và một số thay đổi trong chương trình SGK thí điểm (K11,12), sách mới (K10) gây khó cho đội ngũ giáo viên.
- Thái độ học tập của không ít học sinh còn lơ vì cho rằng môn Tiếng Anh khó học, không quan trọng.
- Phương pháp giảng dạy, kỹ năng sư phạm, công tác giáo dục đạo đức học sinh của một số giáo viên còn hạn chế.
4. Tình hình đội ngũ:
- Số lượng giáo viên: 11 giáo viên ( 9 nữ, 2 nam )
- Trình độ chuyên môn: 100% đạt chuẩn
- Phân công chuyên môn của tổ: dạy 3 khối 10,11,12
II. CÁC MỤC TIÊU CƠ BẢN
- Thực hiện dạy học, kiểm tra đánh giá theo đúng chuẩn kiến thức kỹ năng và yêu cầu trong đổi mới
nội dung dạy học.
- Tiếp tục đổi mới hình thức, nội dung sinh hoạt, quản lý tổ chuyên môn qua việc tăng cường thảo luận giữa các thành viên trong từng nhóm chuyên môn, triển khai thực hiện các chuyên đề chuyên môn, thao giảng, bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém và ôn thi tốt nghiệp cho học sinh 12… trong suốt năm học.
- Tăng cường ứng dụng CNTT vào giảng dạy, đổi mới phương pháp, sử dụng hiệu quả đồ dùng thiết bị dạy học,…nhằm nâng cao chất lượng giờ dạy, trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên.
- Tiến hành bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho GV qua các đợt tập huấn, bồi dưỡng bộ môn.
- Rèn luyện ý thức tự học, tự tìm hiểu tạo niềm đam mê trong học tập bộ môn.
III. NHIỆM VỤ - CHỈ TIÊU - BIỆN PHÁP CỤ THỂ
1. Chính trị, tư tưởng.
Hưởng ứng tích cực và thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động lớn trong năm học.
Chỉ tiêu:
- 100% tổ viên có lập trường tư tưởng chính trị vững vàng, luôn chấp hành tốt mọi chủ trương đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước. Không vi phạm dạy thêm học thêm.
- Đăng ký 30% giáo viên giỏi cấp trường cũng như đăng ký các danh hiệu thi đua trong năm học
Biện pháp:
- Thực hiện theo bảng thống nhất quy định về chuyên môn trong nhà trường. Từng giáo viên thực hiện nghiêm túc nhiệm vụ theo vị trí việc làm, quy tắc ứng xử.
- Kiểm tra việc thực hiện quy chế chuyên môn. Rà soát định kì và đánh giá việc thực hiện chuyên môn theo kế hoạch như kiểm tra hồ sơ sổ sách chuyên môn, dự giờ, ...
- Tham gia các phong trào do Công đoàn phát động và phối hợp với Công đoàn trong việc đánh giá công đoàn viên mỗi cuối học kỳ và cuối năm học.
- Nâng cao nhận thức của học sinh về tầm quan trọng của bộ môn Tiếng Anh, nhất là các trường Đại học luôn xem trọng trình độ Tiếng Anh của nguồn tuyển vào.
- Nghiêm túc thực hiện việc kiểm tra, đánh giá theo Công văn số 5333/BGDĐT-GDTrH ngày 29/9/2014 và Công văn số 3333/BGDĐT-GDTrH ngày 07/7/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sử dụng định dạng đề thi đánh giá năng lực tiếng Anh dành cho học sinh phổ thông từ năm học 2015 - 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Chuyên môn.
Chỉ tiêu:
- 100% đăng ký hoàn thành tốt nhiệm vụ
- 30% GV đăng ký dạy giỏi hoặc chiến sĩ thi đua từ cấp cơ sở
- Có ít nhất hai chuyên đề chuyên môn ở mỗi học kỳ
- Có giáo viên tham gia thi đồ dùng dạy học, thi GVG, GVCN giỏi, …
- Xây dựng câu lạc bộ Tiếng Anh, chương trình học tiếng Anh bản ngữ, B1 các lớp chất lương cao (CLC)
- Phấn đấu đạt chỉ tiêu về HSG cấp tỉnh, cuối năm tổ đạt danh hiệu Lao động tiên tiến
Biện pháp:
- Tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch hoạt động theo từng giai đoạn trong năm học: năm, kỳ, tháng,
tuần. Xây dựng các kế hoạch thực hiện các chuyên đề, câu lạc bộ Tiếng Anh, thiết thực và có hiệu quả.
- Tiếp tục nâng cao năng lực giáo viên về trình độ chuyên môn, phương pháp giảng dạy, nghiệp vụ sư phạm và điều kiện cơ sở vật chất để thực hiện chương trình môn Tiếng Anh thí điểm (K11,12), mới (K10).
- Kiểm tra: TTCM sẽ phân công giáo viên ra đề cương, mỗi giáo viên ra 1 đề (KTTX), ra theo phân công (KTĐK, KTCK), và tự chịu trách nhiệm vể nội dung của mình ra. Tất cả đề phải được ký duyệt. Các GV được phân công phải đảm bảo ra đề đúng theo ma trận đề , hạn chế tối đa sai sót và phải chịu trách nhiệm trước BGH và tổ bộ môn về độ bảo mật của đề.
+ Đối với KTTX: Thống nhất đề cương và thông báo cho học sinh ít nhất 1 tuần trước khi kiểm tra.
+ KTĐK+ KTCK: Thống nhất đề cương và thông báo cho học sinh ít nhất 2 tuần trước khi kiểm tra.
+ Chấm, trả và sửa bài điểm kịp thời, cập nhật điểm đúng tiến độ.
- Tổ chức giảng dạy Tiếng Anh với người bản ngữ, ôn tập và thi lấy chứng chỉ B1 đối với học sinh ở các lớp chất lượng cao.
Nhiệm vụ cụ thể :
- Đối với học sinh lớp 10 mới tuyển vào, tổ chức rà soát những học sinh yếu môn tiếng Anh, có biện pháp bồi dưỡng ngay từ đầu năm học, giúp học sinh theo kịp chương trình.
- Đối với học sinh lớp 12, chủ động ôn tập, bồi dưỡng ngay từ đầu năm học để dự thi tốt nghiệp.
- Đổi mới hình thức sinh hoạt tổ chuyên môn hướng vào việc trao đổi chuyên môn giữa các nhóm bộ môn nhằm nâng cao trình độ tay nghề và chất lượng bộ môn cho mỗi giáo viên đặc biệt là nâng cao tỷ lệ đậu tốt nghiệp cho học sinh khối 12. Trong mỗi buổi sinh hoạt nhóm chuyên môn cần có kế hoạch cụ thể (do nhóm trưởng chuyên môn thực hiện ) và biên bản kèm theo.
- TTBM phân công các giáo viên bồi dưỡng HSG theo sát cấu trúc đề thi cấp tỉnh ở vòng 1và vòng 2
- Thống nhất tài liệu giảng dạy cho 3 khối ngay từ đầu năm
- Không ngừng học hỏi kinh nghiệm của các đồng nghiệp và giáo viên các trường bạn.
- Tăng cường giáo dục ý thức tự học, tự rèn luyện cho các em, đặc biệt nâng cao chất lượng bộ môn qua việc chú trọng nhiều hơn đến đối tượng học sinh yếu kém.
- Xây dựng tài liệu ôn thi tốt nghiệp có hiệu quả hơn đối với học sinh K12
ĐỐI VỚI LỚP CLC
- 100% tham gia học tiếng Anh với người bản ngữ (đang tìm Trung Tâm)
- Lớp ôn TOEFL (B1) chia làm hai nhóm:
TOEFL ITP (450 điềm/ thời gian 2 năm): Hình thức thi trắc nghiệm, bài thi gồm 3 phần (nghe, ngữ pháp và đọc hiểu), thời gian 120 phút
Mục đích:
* Kiểm tra/đánh giá trình độ tiếng Anh của bản thân.
* Tạo điều kiện cho sinh viên làm quen với hình thức thi trắc nghiệm.
* Miễn thi TN THPT môn Tiếng Anh (đạt trọn điểm 10 thi tốt nghiệp môn Tiếng Anh)
* Đánh giá sự sẵn sàng về trình độ tiếng Anh trước khi đi du học
* Giảm học phần Tiếng Anh ở 1 số trường ĐH
TOEFL iBT (120 điềm/ thời gian 2 năm): Hình thức thi trắc nghiệm, bài thi gồm 4 phần (nghe, nói, đọc, viết), thời gian gần 3.5 giờ
Mục đích:
* Theo học các chương trình đại học, sau đại học trong và ngoài nước yêu cầu sử dụng tiếng Anh.
* Kiểm tra/đánh giá trình độ tiếng Anh của bản thân.
* Ưu tiên xét điểm đầu vào, miễn 1 số học phần Tiếng Anh ở trường ĐH
ĐỊNH HƯỚNG CHUNG
- Cho học sinh học chung chương trình TOEFL
- Đăng ký thi theo nguyện vọng của hs chọn TOEFL (ITP hay iBT)
- GV bản ngữ dạy 1 tiết (nói/ nghe), GVBM dạy 3 tiết (ngữ pháp + đọc hiểu + viết) (tùy theo tình hình thực tế có thể thay đổi số tiết cho phù hợp)
- Tài liệu: kết hợp dạy giáo trình TOEFL iBT + ITP
3. Công tác kiểm tra đánh giá
Chỉ tiêu
- Kiểm tra đánh giá học sinh theo đúng yêu cầu của chuẩn kiến thức kỹ năng, chấm trả bài, hoàn thành điểm số theo đúng thời gian quy định.
- Mỗi tháng TTCM kiểm tra hồ sơ sổ sách 1 lần (cuối tháng )
- Kiểm tra chéo sổ đầu bài theo phân công
- TTCM, TPCM dự giờ mỗi giáo viên 1 tiết 1 HK, việc dự giờ có thể có kế hoạch trước hoặc đột xuất theo yêu cầu BGH (nếu có).
Biện pháp
- Các nhóm chuyên môn đặc biệt chú trọng trong việc tìm ra phương pháp dạy các bài mới, khó.
- Thảo luận kỹ việc ra đề cương ôn tập, đề thi cho học sinh theo từng khối lớp.
- Kịp thời nhận xét, đánh giá và rút kinh nghiệm sau mỗi đợt kiểm tra.
- Tiến hành chấm chéo và kiểm tra cách thức chấm bài của giáo viên qua bài làm của học sinh sau mỗi bài kiểm tra cuối kỳ.
4. Công tác khác
- Tham gia đầy đủ, tích cực mọi hoạt động văn hóa, văn nghệ, TDTT do Nhà trường và Công đoàn, và Đoàn trường tổ chức.
- Hoàn thành tốt các công việc khác được phân công.
PHẦN THỨ HAI: KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN THEO THÁNG
Thời gian |
Nội dung công việc |
Người phụ trách
|
THÁNG 8 |
Hoàn chỉnh tài liệu HKI 3 khối (10,11, 12) |
TT |
Bổ sung hoàn thành PCCM HKI |
TT |
|
Nộp PPCT CK + TC + BS của 3 khối (10,11, 12) |
TT |
|
Nộp kế hoạch KT chung và số tiết coi kt của các GV |
TT |
|
Chọn đội tuyển hsg văn hóa khối 10,11 |
Cả tổ |
|
Bồi dưỡng học sinh giỏi văn hóa cấp tỉnh vòng 2 theo kế hoạch |
Cả tổ |
|
THÁNG 9 |
Thực hiện phân công tổ chức khai giảng |
Cả tổ |
Bồi dưỡng học sinh giỏi văn hóa cấp tỉnh vòng 2, chọn HSG mới theo kế hoạch |
Cả tổ |
|
Tổ chức đăng kí đề tài SKKN |
TT + GV |
|
Đăng ký tiết thao giảng, chuyên đề |
TT + GV |
|
Đăng ký thi giáo viên giỏi cấp trường (nếu có) |
TT + GV |
|
Đăng ký thi đua tổ, cá nhân, đề tài đổi mới (nếu có) |
TT + GV |
|
Thực hiện công tác chuyên môn đầu năm |
Cả tổ |
|
KT hồ sơ sổ sách |
TT |
|
Sử dụng phòng Highclass |
Cả tổ |
|
Kiểm tra việc giảng dạy ứng dụng công nghệ thông tin, sử dụng đồ dùng dạy học và phòng High class |
TT báo cáo Thầy Thái |
|
THÁNG 10 |
Thực hiện giảng dạy Tiếng Anh với người Bản Ngữ |
Cả tổ + Thầy Thái |
Luyện thi chứng chỉ B1 |
GV dạy lớp CLC |
|
Tham gia phong trào công đoàn kỷ niệm 20/10 |
Cả tổ |
|
Thực hiện thao giảng, chuyên để |
Cả tổ |
|
Hoàn thành kế hoạch Chuyên môn |
TT |
|
Kiểm tra việc giảng dạy ứng dụng công nghệ thông tin, sử dụng đồ dùng dạy học và phòng High class |
TT báo cáo Thầy Thái |
|
Coi, chấm thi học sinh giỏi văn hóa cấp tỉnh vòng 2 |
Theo qđ |
|
Kiểm tra thực hiện quy định chuyên môn đầu năm |
Cả tổ |
|
THÁNG 11 |
Tổ chức CLB Tiếng Anh |
Cả tổ |
Tham gia phong trào chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam (20/11) |
Cả tổ |
|
Tổ chức hội thi sáng tạo ĐDDH cấp trường (nếu có) |
TT + GV |
|
Lấy ý kiến khảo sát giảng dạy và học tập học sinh các lớp CLC |
Cả tổ |
|
Phân công, thống nhất ra đề KTĐK K10,11,12 |
TT + GV |
|
KT hồ sơ sổ sách |
TT |
|
Bồi dưỡng học sinh giỏi văn hóa theo kế hoạch |
Cả tổ |
|
Kiểm tra việc giảng dạy ứng dụng công nghệ thông tin, sử dụng đồ dùng dạy học và phòng High class |
TT báo cáo Thầy Thái |
|
THÁNG 12 |
Duyệt Hồ sơ sổ sách chuyên môn |
Cả tổ + Thầy Thái |
Soạn PPCT HKII 3 khối (10, 11, 12) |
TT |
|
Nộp bảng kê số tiết giảng dạy + kiêm nhiệm HKI |
Cả tổ |
|
KT hồ sơ sổ sách + kiểm chéo sổ đầu bài HK1 |
TT + GV |
|
Hoàn chỉnh tài liệu HKI 3 khối (10,11, 12) |
TT |
|
Thực hiện thao giảng, chuyên để |
Cả tổ |
|
Tổ chức thi thử Tiếng Anh B1 |
Cả tổ |
|
Bồi dưỡng học sinh giỏi văn hóa theo kế hoạch |
Cả tổ |
|
Kiểm tra việc giảng dạy ứng dụng công nghệ thông tin, sử dụng đồ dùng dạy học và phòng High class |
TT báo cáo Thầy Thái |
|
THÁNG 1 |
Kiểm tra cuối kỳ I |
Cả tổ |
Hoàn thành điểm số |
Cả tổ |
|
Xét thi đua Hk1 |
Cả tổ |
|
Nghỉ giữa kỳ |
Cả tổ |
|
Thi đồ dùng dạy học. |
GVđăng ký |
|
Tham gia trại xuân, trực Tết (nếu có) |
Cả tổ |
|
Nghỉ Tết Nguyên Đáng. |
Cả tổ |
|
Kiểm tra việc giảng dạy ứng dụng công nghệ thông tin, sử dụng đồ dùng dạy học và phòng High class |
TT báo cáo Thầy Thái |
|
THÁNG 2 |
Thi GVCN giỏi |
GV đăng ký |
Thực hiện thao giảng, chuyên để |
TTCM+GV |
|
Soạn chương trình phụ đạo HS yếu |
TT |
|
Phân công, thống nhất ra đề KTĐK K10,11,12 |
TT + GV |
|
KT hồ sơ sổ sách |
TT |
|
Bồi dưỡng học sinh giỏi văn hóa theo kế hoạch |
Cả tổ |
|
Kiểm tra việc giảng dạy ứng dụng công nghệ thông tin, sử dụng đồ dùng dạy học và phòng High class |
TT báo cáo Thầy Thái |
|
THÁNG 3 |
Phổ biến tài liệu ôn TNTHPT |
TT |
Thực hiện thao giảng, chuyên để |
Cả tổ |
|
Tham gia phong trào chào mừng 8/3 |
Cả tổ |
|
Thống nhất đề cương KTĐK |
Cả tổ |
|
Tổ chức dạy học sinh yếu kém khối 12 (nếu có) |
Cả tổ + Thầy Thái |
|
Thi Tiếng Anh B1 |
Cả tổ + Thầy Thái |
|
Bồi dưỡng học sinh giỏi văn hóa theo kế hoạch |
Cả tổ |
|
Kiểm tra việc giảng dạy ứng dụng công nghệ thông tin, sử dụng đồ dùng dạy học và phòng High class |
TT báo cáo Thầy Thái |
|
THÁNG 4 |
Nộp sáng kiến kinh nghiệm (nếu có) |
GV đăng ký |
Chọn HS yếu môn AV K12 (nếu có) |
GV 12 |
|
Thống nhất đề cương KTCK K12 |
GV 12 |
|
Coi và chấm thi KTCK K12 |
Cả tổ |
|
KT hồ sơ sổ sách + kiểm chéo sổ đầu bài hk2 |
TT + GV |
|
Thực hiện thao giảng, chuyên để |
Cả tổ |
|
Hoàn tất hồ sơ thanh tra toàn diện GV (nếu có) |
GV được thanh tra |
|
Coi, chấm thi học sinh giỏi văn hóa cấp tỉnh vòng 1 |
Theo qđ |
|
Kiểm tra việc giảng dạy ứng dụng công nghệ thông tin, sử dụng đồ dùng dạy học và phòng High class |
TT báo cáo Thầy Thái |
|
THÁNG 5 |
Phân công ra đề KTCK K10, 11 |
GV 10, 11 |
Coi và chấm thi K10, 11 |
Cả tổ |
|
Hoàn tất điểm số HKII và cả năm. |
Cả tổ |
|
Tổng kết việc giảng dạy ứng dụng công nghệ thông tin, sử dụng đồ dùng dạy học và phòng High class |
TT báo cáo Thầy Thái |
|
Ôn tập tốt nghiệp THPT |
GV 12 |
|
Nộp bảng kê số tiết giảng dạy + kiêm nhiệm HKII |
Cả tổ |
|
Họp xét thi đua HKII và cả năm |
Cả tổ |
|
THÁNG 6 |
Ôn tập tốt nghiệp THPT |
GV 12 |
Tham gia coi, chấm thi thử TN THPT |
Theo phân công |
|
THÁNG 7 |
Tham gia công tác coi chấm thi TN THPT |
Theo quyết định |
* Ghi chú: Nội dung công việc và thời gian thực hiện có thể thay đổi tùy tình hỉnh thực tế.
PHÊ DUYỆT CỦA BGH TTCM
Nguyễn Phước Thọ
PHÂN BIỆT GIỮA TOEFL IBT VÀ TOEFL ITP
Nội dung so sánh |
TOEFL iTP |
|
Đối tượng thi |
Chủ yếu những người có ý định du học theo các chương trình đại học và sau đại học có yêu cầu trình độ tiếng Anh |
Chủ yếu những người muốn vượt qua kỳ thi đầu vào, xếp lớp của một chương trình/khóa học nào đó hoặc học sinh cấp 3 muốn có chứng chỉ để được xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng đại học (tại VN). |
Các kỹ năng được đánh giá |
4 kỹ năng
|
3 kỹ năng
|
Sự khác biệt trong nội dung bài thi |
|
Các đoạn nghe ngắn hơn |
Trình độ của các bài kiểm tra hiện có |
Không có các trình độ khác nhau |
Hiện có 2 trình độ
|
Mức điểm đỗ tối thiểu |
Không có |
Level 1 = 310 |
Địa điểm thi |
Tại các trung tâm được ETS công nhận |
Các trung tâm ngoại ngữ/đại học/cao đẳng tư nhân |
Cách thức thi |
Làm bài thi trên máy tính và bài làm sẽ được gửi qua mạng về trụ sở ETS |
Làm bài thi trên giấy |
Cách thức chấm điểm |
Được ETS chấm điểm tại trụ sở chính |
Tại trung tâm nơi thí sinh thực hiện bài thi (kết quả thường có nhanh hơn so với điểm TOEFL iBT). |
Thời gian thi |
Tổng cộng 3 giờ |
Level 1 = 2 giờ |
Lịch thi |
Cố định, nhiều lần trong năm |
Ngoài những kỳ thi diễn ra hàng tháng, TOEFL iTP còn được tổ chức theo nhu cầu của các đơn vị khác nhau, đặc biệt là các chương trình cấp học bổng cho sinh viên Việt Nam. |
Lệ phí thi |
Khoảng 4 triệu VNĐ |
Khoảng 1 triệu VNĐ |
Thời gian hiệu lực |
2 năm |
2 năm |
VỀ CẤU TRÚC CỦA MỘT ĐỀ THI TOEFL IBT CHUẨN
Bài thi TOEFL iBT gồm có 4 phần: Đọc, Nghe, Nói và Viết. Cả 4 phần thi được thực hiện trong cùng một ngày và thời gian tổng cộng gần 3.5 giờ.
Bạn được đọc một đoạn văn và trả lời câu hỏi liên quan đến đoạn văn đó. Câu hỏi và bài đọc cùng được hiển thị song song trên màn hình máy tính. Bạn không cần phải chuẩn bị bất cứ kiến thức chuyên môn nào để trả lời câu hỏi, tất cả các kiến thức cần thiết đều đã được cung cấp trong bài đọc. Điều cần thiết là bạn nên thực hành nhiều để có kĩ năng làm bài đọc TOEFL thật nhuần nhuyễn.
Bạn có tổng cộng từ 54 đến 72 phút để vừa đọc vừa trả lời câu hỏi.
Gồm 5 – 7 đoạn, mỗi đoạn từ 3 – 5 phút, bao gồm 28 – 39 câu hỏi. Phần thi này kéo dài 41 – 57 phút.
Phần nghe đánh giá khả năng hiểu tiếng Anh được sử dụng ở Bắc Mỹ và các vùng nói tiếng Anh khác trên thế giới. Trong các môi trường học thuật, sinh viên cần nghe được các bài giảng và các đoạn hội thoại.
Phần nghe trong TOEFL iBT bao gồm các bài giảng và các đoạn hội thoại được phát âm rất tự nhiên. Bạn có thể ghi chú trong khi làm bài thi.
a) Bài giảng
Những bài giảng trong kỳ thi TOEFL iBT mô phỏng những gì sinh viên có thể nghe và nói trong lớp học. Trong một số bài giảng, giáo sư là người nói chính và chỉ có một số những câu hỏi và bình luận là của sinh viên. Trong môt số bài giảng khác, giáo sư thường khơi gợi sinh viên vào các cuộc tranh luận bằng cách động viên sinh viên nói.
b) Các đoạn hội thoại
Những đoạn hội thoại trong TOEFL iBT thường là giữa giáo sư, sinh viên, cố vấn học tập hay nhân viên trong trường với nhau trong giờ làm việc.
PHẦN 3: Speaking- nói
Diễn ra trong 17 phút gồm câu hỏi và trả lời. Phần nói bao gồm 4 câu hỏi cho 2 hình thức:
a) Independent (1 câu): trả lời các câu hỏi ngắn về chủ đề đời thường và nêu ý kiến, quan điểm cá nhân (chuẩn bị 15 – 30 giây, nói 45 – 60 giây)
b) Integrated (3 câu): nghe/ nói hoặc đọc/ nghe/ nói, bạn sẽ trả lời câu hỏi về các thông tin mà bạn đọc và nghe được (chuẩn bị 15 – 30 giây, nói 45 – 60 giây)
PHẦN 4: Writing- viết
Gồm 2 câu hỏi trong vòng 50 phút. Có 2 dạng câu hỏi trong phần viết TOEFL iBT:
nghe một bài giảng ngắn có cùng chủ đề với bài đọc trong vòng 2 phút. Viết một đoạn tóm tắt về
những gì bạn nghe được liên quan đến bài đọc.
Điểm trong bài thi TOEFL iBT được tính riêng từng phần để đánh giá riêng từng kĩ năng của thí sinh:
Tổng điểm tối đa: 120 điểm
VỀ CẤU TRÚC CỦA MỘT ĐỀ THI TOEFL TOEFL iTP CHUẨN
Phần thi |
Thời gian |
Số câu hỏi |
Mức điểm |
Nghe hiểu - Listening Comprehension |
22 phút |
30 |
20-50 |
Cấu trúc và Ngữ pháp - Structure and Written Expression |
17 phút |
25 |
20-50 |
Từ vựng và Đọc hiểu - Vocabulary and Reading Comprehension |
31 phút |
40 |
20-50 |
Tổng cộng |
70 phút |
95 |
60-150 |
yếu xác định xem người nói có hàm ý gì.
Gồm 2 dạng chính Cấu trúc - Structure và Ngữ pháp - Written Expression
Gồm 2 phần: Từ vựng và Đọc hiểu
- Hiểu mục đích của tác giả
VỀ CƠ CẤU ĐIỂM CỦA MỘT BÀI THI TOEFL ITP
TOEFL ITP |
<360 |
360 |
450 |
500 |
627 |
>627 |
Cấp độ CEFR |
A1 |
A2 |
B1 |
B2 |
C1 |
|
Khung NLNN VN |
Bậc 1 |
Bậc 2 |
Bậc 3 |
Bậc 4 |
Bậc 5 |
|
Trường THPT Lê Quý Đôn - Tỉnh Long An
Địa chỉ: Số 404, Quốc lộ 1A, Phường 4, TP Tân An, Tỉnh Long An
Điện thoại: 02723826483
Website: http://lequydonlongan.edu.vn