Câu 1: Phát biểu nào sau đây chính xác?
Hình nào trong số các hình trên là không phù hợp?
A. (1). B. (2). C. (3). D. (4).
Câu 3. Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu
A. qua mạch rây theo chiều từ trên xuống.
B. từ mạch gỗ sang mạch rây
C. từ mạch rây sang mạch gỗ
D. qua mạch gỗ
Câu 4: Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở tARN mà không có ở ADN?
A. (1),(2), (4). B. (2),(4),(5). C. (2),(3),(4). D. (1),(2),(5).
A. 2 B. 4 C. 3 D. 5
A. N2+ và NO3-. B. N2+ và NH3+. C. NH4+ và NO3-. D. NH4- và NO3+.
Câu 8: ATP là một hợp chất cao năng, năng lượng của ATP tích lũy chủ yếu ở
A. Cả 3 nhóm photphat
B. 2 liên kết photphat gần phân tử đường
C. 2 liên kết giữa 2 nhóm photphat ở ngoài cùng
D. Chỉ 1 liên kết photphat ngoài cùng
Số phương án hợp lý là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 10. Sản phẩm quang hợp đầu tiên của con đường C4 là
A. APG (axit photphoglixêric).
B. AlPG (alđêhit photphoglixêric).
C. AM (axit malic).
D. Một chất hữu cơ có 4 cacbon trong phân tử (axit ôxalôaxêtic - AOA).
Câu 11: Để thu được năng suất cá tối đa trên một đơn vị diện tích mặt nước trong ao nuôi cá, người ta đề xuất sử dụng một số biện pháp sau đây:
Hãy cho biết có bao nhiêu biện pháp phù hợp?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 12: Cho các hiện tượng sau:
(1) Lòng trắng trứng đông lại sau khi luộn
(2) Thịt cua vón cục và nổi lên từng mảng khi đun nước lọc cua
(3) Sợi tóc duỗi thẳng khi được ép mỏng
(4) Sữa tươi để lâu ngày bị vón cục
Có mấy hiện tưởng thể hiện sự biến tính của protein?
A. 1. B. 2 C. 3 D. 4
Câu 13: Trong quần thể người có một số bệnh, tật và hội chứng di truyền như sau:
Những thể đột biến lệch bội trong các bệnh, tật và hội chứng trên là:
A. (2), (3), (9). B. (4), (7), (8). C. (1), (4), (8). D. (4), (5), (6).
Câu 14: Khi nói về nhân tố tiến hoá, xét các đặc điểm sau:
Số đặc điểm mà cả nhân tố di - nhập gen và nhân tố đột biến đều có là
A. 5 đặc điểm. B. 4 đặc điểm. C. 2 đặc điểm. D. 3 đặc điểm.
Câu 15. Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự nào?
A. Chu trình crep → Đường phân → Chuối truyền electron hô hấp.
B. Đường phân → Chuỗi truyền electron hô hấp→ Chu trình Crep.
C. Đường phân → Chu trình Crep→ Chuỗi truyền electron hô hấp.
D. Chuỗi truyền electron hô hấp → Chu trình Crep → Đường phân.
Phép lai 1: Aaaa x Aaaa Phép lai 2: AAaa x Aaaa
Phép lai 3: AAaa x AAaa Phép lai 4: AAaa x Aa
A. 1 B. 2 C. 3 D. 0
Câu 17: Bào quan nào sau đây tham gia vào việc hình thành thoi phân bào?
A. trung thể B. không bào C. ti thể D. bộ máy Gôngi
Câu 20: Cho các đặc điểm về thành phần và cấu tạo màng sinh chất
(1) Lớp kép photpholipit có các phân tử protein xen giữa
(2) Liên kết với các phân tử protein và lipit còn có các phân tử cacbohidrat
(3) Các phân tử photpholipit và protein thường xuyên chuyển động quanh vị trí nhất định của màng
(4) Xen giữa các phân tử photpholipit còn có các phân tử colesteron
(5) Xen giữa các phân tử photpholipit là các phân tử glicoprotein
Có mấy đặc điểm đúng theo mô hình khảm – động của màng sinh chất?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Có bao nhiêu ví dụ trên thuộc về trường hợp cách li sau hợp tử?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Ở giới đực: 3 con thân đen : 1 con thân xám.
Ở giới cái : 3 con thân xám : 1 con thân đen.
Biết A qui định thân đen, a qui định thân xám. Nếu đem các con cái thân xám F2 lai với cá thể đồng hợp lặn thì tỉ lệ kiểu hình ở Fa sẽ là:
A. 1 đen : 1 xám. B. 1 đen : 5 xám. C. 3 xám : 1 đen. D. 1 đen : 11 xám
Theo lí thuyết, có bao nhiêu đặc điểm giống nhau ở con lai được tạo ra bằng phương pháp lai xa kết hợp với lưỡng bội hoá và phương pháp lai tế bào sinh dưỡng giữa 2 loài thực vật lưỡng bội khác nhau?
A. 3 B. 2 C. 4 D. 5
A. 4 B. 3 C. 1 D. 2
A. 3 B. 4 C. 5 D. 2
Câu 27. Sự tiêu hóa ở dạ dày múi khế diễn ra như thế nào?
A. tiết ra pepsin và HCL để tiêu hóa protein có ở sinh vật và cỏ
B. hấp thụ bớt nước trong thức ăn
C. thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật cộng sinh phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hóa xenlulozơ
D. thức ăn được ở lên miệng để nhai lại
Câu 29: Ba tế bào sinh dục có kiểu gen AAaa (2n + 2) thực hiện quá trình giảm phân hình thành giao tử. Biết không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, trong các tỉ lệ giao tử dưới đây, có bao nhiêu tỉ lệ giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của ba tế bào trên?
(1) 100% Aa.
(2) 1 AA: 2 aa: 1 Aa. (3) 50% AA: 50% aa.
(4) 4 Aa: 1 AA: 1 aa. (5) 50% Aa: 50% aa.
(6) 1 AA: 1 aa: 1 Aa.
A. 3 B. 5 C. 4 D. 1
Câu 30. Huyết áp là lực co bóp của
A. Tâm thất đẩy máu vào mạch tạo ra huyết áp của mạch
B. Tâm nhĩ đầy máu vào mạch tạo ra huyết áp của mạch
C. Tim đẩy máu vào mạch tạo ra huyết áp của mạch
D. Tim nhận máu từ tĩnh mạch tạo ra huyết áp của mạch
Câu 32: Có 5 tế bào (2n) của một loài cùng tiến hành nguyên phân 6 lần. Ở kỳ giữa của lần nguyên phân thứ 4 có 2 tế bào không hình thành được thoi vô sắc. Ở các tế bào khác và trong những lần nguyên phân khác, thoi vô sắc vẫn hình thành bình thường. Sau khi kết thúc 6 lần nguyên phân đó, tỉ lệ tế bào bị đột biến trong tổng số tế bào được tạo ra là bao nhiêu?
A. 1/12. B. 1/7. C. 1/39. D. 3/20.
Câu 33: Ở ruồi giấm, khi nghiên cứu sự di truyền tính trạng màu sắc thân và hình dạng mắt, người ta thực hiện phép lai giữa 2 cơ thể (P) đều thuần chủng thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình: 70% thân xám, mắt tròn; 5% thân đen, mắt tròn; 3,75% thân xám, mắt dẹt; 15% thân đen, mắt dẹt; 1,25% thân xám, mắt dài; 5% thân đen, mắt dài. Sau đó người ta cho các con thân đen, mắt dẹt ở F2 giao phối tự do với các con thân xám, mắt dài cũng ở F2 và thu được đời con F3. Biết rằng tính trạng màu sắc thân do 1 cặp gen qui định. Giả sử không xảy ra đột biến và sức sống các kiểu gen như nhau. Theo lý thuyết, ở F3 số cá thể thân đen, mắt dài chiếm tỉ lệ:
A. 1/6 B. 1/3 C. 1/8 D. 1/9
Biết rằng không có đột biến xảy ra, sức sống các cá thể là như nhau.
A. 26. B. 20. C. 16. D. 30.
Câu 35. Khi hàm lượng glucozơ trong máu tăng, cơ chế điều hòa diễn ra theo trật tự
A. tuyến tụy → insulin → gan và tế bào cơ thể → glucozơ trong máu giảm
B. gan → insulin → tuyến tụy và tế bào cơ thể → glucozơ trong máu giảm
C. gan → tuyến tụy và tế bào cơ thể → insulin → glucozơ trong máu giảm
D. tuyến tụy → insulin → gan → tế bào cơ thể → glucozơ trong máu giảm
trắng; alen quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen quy định lông trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ kiểu hình gồm: 75% con lông đen; 24% con lông xám; 1% con lông trắng. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Nếu chỉ cho các con lông xám của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 35 con lông xám : 1 con lông trắng.
Câu 37. Ở mao mạch, máu chảy chậm hơn ở động mạch vì
A. Tổng tiết diện của mao mạch lớn
B. Mao mạch thường ở gần tim
C. Số lượng mao mạch ít hơn
D. Áp lực co bóp của tim tăng
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 39: Một quần thể ngẫu phối, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là 0,36BB : 0,48Bb : 0,16bb. Khi trong quần thể này, các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn hẳn so với các cá thể có kiểu gen đồng hợp thì xu hướng biến đổi tần số các alen là:
A. 1:1:1:1. B. 1:1:1:1:1:1:1:1. C. 3:3:1:1. D. 2:2:1:1:1:1.
HẾT
Trường THPT Lê Quý Đôn - Tỉnh Long An
Địa chỉ: Quốc lộ 1A, Phường 4, TP Tân An, Tỉnh Long An
Điện thoại: 02723826483
Website: http://lequydonlongan.edu.vn